与 “个” 相关的格式 (Định dạng liên quan đến "一个")
1
结构 "一个 + danh từ/động từ", được sử dụng trước động từ chính, có nghĩa là nhanh chóng hoặc đột ngột. Ví dụ:
-
他手没抓住栏杆,一个跟头栽了下来。
(Tā shǒu méi zhuā zhù lángān, yīgè gēntou zāile xiàlái.)
- Anh ấy không nắm được tay vịn và ngã xuống ngay lập tức. -
我一个不小心,打碎了妈妈最心爱的花瓶。
(Wǒ yīgè bù xiǎoxīn, dǎ suìle māmā zuì xīn'ài de huāpíng.)
- Tôi vô tình làm vỡ chiếc bình hoa mà mẹ tôi yêu thích nhất. -
俞伯牙一个不留神,“啪”的一声,琴弦拨断了一根。
(Yúbóyá yīgè bù liúshén,“pā” de yīshēng, qín xián bō duànle yī gēn.)
- Yu Boya đã không cẩn thận, và một trong những dây đàn bị đứt với một tiếng "pốp".
2
Trong định dạng "V+(了) 个+adj/V", chức năng của "个" tương tự như việc giới thiệu bổ ngữ "得". Ví dụ:
-
他把心爱的琴摔了个粉碎。
(Tā bǎ xīn'ài de qín shuāile gè fěnsuì)
- Anh ấy đã đập chiếc đàn yêu thích của mình thành từng mảnh. -
我们都爱听张总讲话,开会的时候张总一张嘴,大家就会笑个不停。
(Wǒmen dōu ài tīng zhāng zǒng jiǎnghuà, kāihuì de shíhòu zhāng zǒng yī zhāngzuǐ, dàjiā jiù huì xiào gè bù tíng.)
- Chúng tôi đều thích nghe ông Zhang nói. Khi ông Zhang mở miệng trong cuộc họp, mọi người sẽ cười không ngừng. -
他们的武力太弱,不足以构成威胁,我们一定能够把他们打个落花流水。
(Tāmen de wǔlì tài ruò, bùzú yǐ gòuchéng wēixié, wǒmen yīdìng nénggòu bǎ tāmen dǎ gè luòhuā liúshuǐ.)
- Sức mạnh của họ quá yếu để tạo ra mối đe dọa, và chúng tôi chắc chắn có thể đánh bại họ thành một đống hỗn độn.