So sánh giữa "急切" và "急忙"
Trong tiếng Trung, cả "急切" (jíqiè) và "急忙" (jímáng) đều truyền đạt cảm giác khẩn trương, nhưng chúng được sử dụng trong các ngữ cảnh khác nhau và có những ý nghĩa hơi khác nhau.
急切 (jíqiè)
"急切" là một tính từ có nghĩa là "nóng lòng" hoặc "khẩn thiết". Nó miêu tả sự khao khát mạnh mẽ hoặc cảm giác không kiên nhẫn để làm điều gì đó hoặc để điều gì đó xảy ra.
- Ví dụ: Anh ấy nóng lòng muốn nghe tin tức. - 他急切地想听到这个消息。(Tā jíqiè de xiǎng tīng dào zhège xiāoxī.)
- Ví dụ: Các học sinh nóng lòng muốn bắt đầu dự án. - 学生们急切地想开始这个项目。(Xuéshēngmen jíqiè de xiǎng kāishǐ zhège xiàngmù.)
急忙 (jímáng)
"急忙" là một trạng từ có nghĩa là "vội vàng" hoặc "trong tình trạng gấp gáp". Nó miêu tả việc làm điều gì đó một cách nhanh chóng vì không còn nhiều thời gian.
- Ví dụ: Cô ấy vội vàng đóng gói hành lý. - 她急忙地收拾行李。(Tā jímáng de shōushí xíngli.)
- Ví dụ: Anh ấy vội vã rời khỏi nhà. - 他急忙地离开了家。(Tā jímáng de líkāi le jiā.)
Sự khác biệt chính
- Ý nghĩa: "急切" diễn tả sự khao khát hoặc sự không kiên nhẫn, trong khi "急忙" chỉ việc làm điều gì đó nhanh chóng do tính khẩn cấp.
- Cách sử dụng: "急切" được sử dụng như một tính từ mô tả cảm giác, trong khi "急忙" là một trạng từ mô tả hành động.
Ví dụ
Dưới đây là một số câu ví dụ để minh họa sự khác biệt giữa "急切" và "急忙":
- 急切 (jíqiè):
- Anh ấy nóng lòng muốn nghe tin tức. - 他急切地想听到这个消息。(Tā jíqiè de xiǎng tīng dào zhège xiāoxī.)
- Các học sinh nóng lòng muốn bắt đầu dự án. - 学生们急切地想开始这个项目。(Xuéshēngmen jíqiè de xiǎng kāishǐ zhège xiàngmù.)
- 急忙 (jímáng):
- Cô ấy vội vàng đóng gói hành lý. - 她急忙地收拾行李。(Tā jímáng de shōushí xíngli.)
- Anh ấy vội vã rời khỏi nhà. - 他急忙地离开了家。(Tā jímáng de líkāi le jiā.)