Скачать в Google Play Скачать в App Store

So sánh '发达' và '发展'

Trong tiếng Trung, cả "发达" (fādá) và "发展" (fāzhǎn) đều liên quan đến khái niệm về sự phát triển hoặc tiến bộ, nhưng chúng được sử dụng trong các ngữ cảnh khác nhau và truyền đạt những ý nghĩa hơi khác nhau.

发达 (fādá)

"发达" là một tính từ có nghĩa là "phát triển" hoặc "tiến bộ." Nó mô tả trạng thái của việc đã được phát triển tốt hoặc rất tiên tiến, thường là về mặt kinh tế, công nghệ, cơ sở hạ tầng hoặc xã hội.

  • Ví dụ: 这个国家已经非常发达。- Quốc gia này đã rất phát triển.
  • Ví dụ: 这座城市的交通系统非常发达。- Hệ thống giao thông của thành phố này rất phát triển.

发展 (fāzhǎn)

"发展" là một động từ có nghĩa là "phát triển" hoặc "tăng trưởng." Nó chỉ quá trình phát triển, tiến bộ hoặc tăng trưởng, thường ngụ ý sự thay đổi tích cực hoặc cải thiện theo thời gian.

  • Ví dụ: 这个国家正在努力发展新的技术。- Quốc gia này đang nỗ lực phát triển công nghệ mới.
  • Ví dụ: 这家公司计划扩大业务发展。- Công ty này dự định mở rộng phát triển kinh doanh.

Sự khác biệt chính

  • Chức năng: "发达" là một tính từ mô tả trạng thái đã phát triển tốt hoặc tiên tiến, trong khi "发展" là một động từ mô tả quá trình phát triển hoặc tăng trưởng.
  • Ngữ cảnh: "发达" được sử dụng để mô tả những thứ đã rất phát triển, trong khi "发展" được sử dụng để chỉ sự phát triển hoặc tiến bộ đang diễn ra.

Ví dụ

Dưới đây là một số câu ví dụ minh họa sự khác biệt giữa "发达" và "发展":

  • 发达 (fādá):
    • Quốc gia này đã rất phát triển. - 这个国家已经非常发达。(Zhège guójiā yǐjīng fēicháng fādá.)
    • Hệ thống giao thông của thành phố này rất phát triển. - 这座城市的交通系统非常发达。(Zhè zuò chéngshì de jiāotōng xìtǒng fēicháng fādá.)
  • 发展 (fāzhǎn):
    • Quốc gia này đang nỗ lực phát triển công nghệ mới. - 这个国家正在努力发展新的技术。(Zhège guójiā zhèngzài nǔlì fāzhǎn xīn de jìshù.)
    • Công ty này dự định mở rộng phát triển kinh doanh. - 这家公司计划扩大业务发展。(Zhè jiā gōngsī jìhuà kuòdà yèwù fāzhǎn.)