So sánh '打听' và '询问'
Trong tiếng Trung, cả "打听" (dǎtīng) và "询问" (xúnwèn) đều được dùng để hỏi thông tin hoặc yêu cầu thông tin, nhưng chúng có những sắc thái và ngữ cảnh sử dụng khác nhau.
打听 (dǎtīng)
"打听" thường có nghĩa là hỏi hoặc tìm hiểu thông tin, thường theo cách không chính thức hoặc không trang trọng. Nó ngụ ý việc tìm kiếm thông tin bằng cách hỏi người khác, thường theo cách ít chính thức hơn.
- Ví dụ: 我去打听一下这个消息。(Wǒ qù dǎtīng yīxià zhège xiāoxī.) - Tôi sẽ đi hỏi xung quanh về tin tức này.
- Ví dụ: 他去打听了一下公司的情况。(Tā qù dǎtīngle yīxià gōngsī de qíngkuàng.) - Anh ấy đã đi tìm hiểu về tình hình của công ty.
询问 (xúnwèn)
"询问" có nghĩa là hỏi hoặc điều tra một cách chính thức hoặc trang trọng. Nó ngụ ý một cách tiếp cận có cấu trúc hoặc chính thức hơn để tìm kiếm thông tin, thường với một mục đích hoặc ý định cụ thể.
- Ví dụ: 警察询问了目击者的情况。(Jǐngchá xúnwènle mùjīzhě de qíngkuàng.) - Cảnh sát đã hỏi các nhân chứng về tình hình.
- Ví dụ: 老师询问学生对课程的理解。(Lǎoshī xúnwèn xuéshēng duì kèchéng de lǐjiě.) - Giáo viên hỏi học sinh về sự hiểu biết của họ về khóa học.
Sự khác biệt chính
- Tính chính thức: "打听" thường không chính thức và thường liên quan đến việc hỏi xung quanh hoặc tìm kiếm thông tin theo cách ít cấu trúc hơn. "询问" thì chính thức và có cấu trúc hơn, thường liên quan đến các cuộc điều tra hoặc hỏi đáp chính thức.
- Mục đích: "打听" có thể ngụ ý sự tò mò chung hoặc không chính thức, trong khi "询问" thường ngụ ý một mục đích hoặc ý định cụ thể khi tìm kiếm thông tin.
Ví dụ
Dưới đây là một số câu ví dụ minh họa sự khác biệt giữa "打听" và "询问":
- 打听 (dǎtīng):
- 他去打听了这个城市的旅游景点。(Tā qù dǎtīngle zhège chéngshì de lǚyóu jǐngdiǎn.) - Anh ấy đã đi tìm hiểu các điểm du lịch ở thành phố này.
- 我打听到他们的新地址了。(Wǒ dǎtīng dào tāmen de xīn dìzhǐle.) - Tôi đã tìm ra địa chỉ mới của họ bằng cách hỏi xung quanh.
- 询问 (xúnwèn):
- 医生询问了病人的症状。(Yīshēng xúnwènle bìngrén de zhèngzhuàng.) - Bác sĩ đã hỏi bệnh nhân về các triệu chứng của họ.
- 警察询问了目击者的情况。(Jǐngchá xúnwènle mùjīzhě de qíngkuàng.) - Cảnh sát đã hỏi các nhân chứng về tình hình.