Скачать в Google Play Скачать в App Store

Chỉ Thời Gian Sử Dụng ‘半’, ‘刻’, và ‘差’

Cách sử dụng:

Trong tiếng Trung Mandarins, các từ và biểu thức như ‘半’ (bàn), ‘刻’ (kè), và ‘差’ (chà) được sử dụng để chỉ thời gian, giúp xác định giờ và phút.

‘半’ (bàn):

‘半’ được sử dụng để chỉ "nửa giờ". Điều này có nghĩa là 30 phút.

  • Ví dụ: 三点半 (sān diǎn bàn) - 3:30

‘刻’ (kè):

‘刻’ được sử dụng để chỉ "một phần tư giờ". Điều này có nghĩa là 15 phút.

  • Ví dụ: 两点一刻 (liǎng diǎn yī kè) - 2:15
  • Ví dụ: 五点三刻 (wǔ diǎn sān kè) - 5:45

‘差’ (chà):

‘差’ được sử dụng để chỉ thời gian "trước giờ" hoặc "trước giờ đầy đủ". Điều này có nghĩa là số phút trước khi đến giờ đầy đủ tiếp theo.

  • Ví dụ: 差五分八点 (chà wǔ fēn bā diǎn) - năm phút nữa là tám giờ (7:55)
  • Ví dụ: 差一刻六点 (chà yī kè liù diǎn) - mười lăm phút nữa là sáu giờ (5:45)

Ví dụ:

  • 现在是三点半。(Xiànzài shì sān diǎn bàn.) - Bây giờ là 3:30.
  • 我两点一刻有一个会议。(Wǒ liǎng diǎn yī kè yǒu yīgè huìyì.) - Tôi có một cuộc họp lúc 2:15.
  • 我们差十分九点出发。(Wǒmen chà shí fēn jiǔ diǎn chūfā.) - Chúng tôi khởi hành lúc mười phút nữa là chín giờ (8:50).